Hội nghị triển khai cấp thẻ bảo hiểm y tế năm 2015 cho các đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn thị xã Bắc Kạn

Tại Hội nghị các đại biểu được nghe Lãnh đạo phòng LĐ&TBXH thị xã triển khai Hướng dẫn Liên ngành số 1396/HD-LN ngày 13/11/2014 của Sở Lao động – TB&XH, Sở Tài chính; Sở Y tế; Bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc Kạn về việc hướng dẫn cấp cấp thẻ bảo hiểm y tế (BHYT) năm 2015 cho các đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Kế hoạch số 127/KH-UBND ngày 20/11/2014 của UBND thị xã Bắc Kạn về cấp thẻ BHYT năm 2015 cho các đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn thị xã Bắc Kạn.

    Đối tượng được ngân sách Nhà nước đóng, hỗ trợ đóng BHYT bao gồm: 11 đối tượng

    1- Người có công với cách mạng

    2- Cựu chiến binh đã tham gia kháng chiến từ 30/4/1975 trở về theo Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Pháp lệnh Cựu chiến binh; thanh niên xung phong theo Quyết định số 170/2008/QĐ-TTg ngày 18/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về bảo hiểu y tế và trợ cấp mai táng phí đối với thanh niên xung phong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.

3-   Người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước và tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày từ 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc là đối tượng được quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể:

 Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 8/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ  về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà nước; Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 6/12/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung, sửa đổi Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg;

    Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương;

   Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội, đã phục viên, xuất ngũ về địa phương và Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 6/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ  về việc về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg.

  Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 9/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chia, giúp bạn Lào sau ngày từ 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.

4-    Trẻ em dưới 6 tuổi.

    5- Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng là các đối tượng quy định tại Nghị định 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007; Nghị định 13/CP ngày 13/NĐ-CP ngày 13/4/2010 của Chính phủ hướng dẫn về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội; Nghị định 06/2011/NĐ-CP ngày 14/11/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi; Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ  quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật.

6-    Người thuộc hộ gia đình nghèo;

      – Người đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Quyết định 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Ủy ban Dân tộc.

     – Người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn theo quy định tại Quyết định sô 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 của Thủ tướng Chính phủ;

7-     Thân nhân người có công với cách mạng là cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ; người có công nuôi dưỡng liệt sỹ.

8-     Thân nhân của người có công với cách mạng, trừ các đối tượng quy định tại điểm 7 theo hướng dẫn nêu trên.

9-    Người thuộc hộ gia đình cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

        10- Người thuộc hộ cận nghèo mới thoát nghèo theo quy định tại Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 8/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ.

11-  Người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp; lâm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2014-2015.

     Kết thúc Hội đồng chí Ma Ngọc Vũ – Phó Chủ tịch UBND thị xã đề nghị phòng Lao động – Thương binh và xã hội thị xã; Phòng tài chính kế hoạch; Bảo hiểm xã hội thị xã; Phòng y tế, Trung tâm y tế thị xã theo chức năng nhiệm vụ được phân công thực hiện việc cấp thẻ BHYT năm 2015 cho các đối tượng chính sách xã hội trên địa bàn thị xã Bắc Kạn đảm bảo theo đúng các quy định của Nhà nước. Đề nghị UBND các xã, phường tuyên truyền, hướng dẫn các thôn, tổ rà soát, lập danh sách các đối tượng chính sách được cấp thẻ BHYT đảm bảo chính xác, đúng thời gian quy định.